Bài 20: Thủ thuật Gpedit

tháng 11 11, 2020 |

GROUP POLYCY



Group Policy LÀ GÌ : Group Policy là tập các thiết lập cấu hình cho computer và user. Xác định cách thức để các chương trình, tài nguyên mạng và hệ điều hành làm việc với người dùng và máy tính trong 1 tổ chức. Group Policy là một trong các thành phần của Microsoft Management Console và phải là thành viên của nhóm Adminstrators mới được quyền sử dụng chương trình

này.

CÁCH KHỞI ĐỘNG GROUP POLYCY

Cách 1: Vào đường dẫn sau C:\windows\system32\gpedit

Cách 2: Vào run à gõ gpedit.msc

Cách 3: Vào Run àcmd à gõ gpedit.msc

CẬP NHẬT GROUP POLYCY:

Cách 1: Reset máy lại

Cách 2Run à gpupdate /force à Enter


THỦ THUẬT GPEDIT POLYCY

1. CẤM CHẠY AUTO RUN

- Tắt Auto play 2 nơi trong Group Polycy:

1. Vào Run à Nhập gpedit.msc à Computer Configuration à Administrative Templates à Windows Components à Autoplay Policies à Double click vào Turn off Autoplay à chọn Enabled à Chọn All drives à Apply à OK

2. Vào Run à Nhập gpedit.msc à User Configuration à Administrative Templates à Windows Components à Autoplay Policies àDouble click vào Turn off Autoplay à chọn Enabled à Chọn All drives à Apply à OK

2. CẤM MỞ REGEDIT

- Vào Run à Nhập gpedit.msc à User Configuration àAdministrative Templates à System à Double click vào

Prevent access to registry editing tool à chọn Enabled àApply à Yes à OK

- Khôi phục lại: thực hiện như trên à chọn Not Configured

3. CẤM MỞ CMD

- Vào Run à Nhập gpedit.msc à User Configuration à Administrative Templates à System à Double click vào

Prevent access to the command promt à chọn Enabled àApply à Yes à OK

- Khôi phục lại: thực hiện như trên à chọn Not Configured

4. CẤM MỞ TASK MANAGER

- Vào Run à Nhập gpedit.msc à User Configuration àAdministrative Templates à System à Ctrl + Alt + Delete

Option à Double click vào Remove Task Manager à chọn Enabled à Apply à OK

- Khôi phục lại: thực hiện như trên à chọn Not Configured

5. CẤM MỞ CONTROL PANET

- Vào Run à Nhập gpedit.msc à User Configuration àAdministrative Templates àControl Panel à Double click

vào Prohibit access to the Control panel à chọn Enabled à Apply à OK. Cấm mở Control Panel đồng nghĩa với cấm

mở đồng hồ ở khay hệ thống

- Khôi phục lại: thực hiện như trên à chọn Not Configured

6. CẤM XỬ DỤNG ADD OR REMOVE PROGRAMS

- Vào Run à Nhập gpedit.msc à User Configuration àAdministrative Templates à Control Panel à Add or Remove Programs à Double click vào Remove Add or Remove Programs à chọn Enabled à Apply à OK

- Khôi phục lại: thực hiện như trên à chọn Not Configured

7. LÀM ẨN Ổ ĐĨA TRONG MÁY

- Vào Run à Nhập gpedit.msc à User Configuration àAdministrative Templates à Windows Components àWindows Explorer à Double click vào Hide these specified drives in My Computer à chọn Enabled à Chọn ổ đĩa cần làm ẩn à Apply à OK.

- Khôi phục lại: thực hiện như trên à chọn Not Configured

8. CẤM TRUY CẬP Ổ ĐĨA TRONG MÁY

- Vào Run à Nhập gpedit.msc à User Configuration àAdministrative Templates à Windows Components à Windows Explorer à Double click vào Prevent Access to drives from My Computer à chọn Enabled à Chọn ổ đĩa cần cấm truy cập à Apply à OK.

- Khôi phục lại: thực hiện như trên à chọn Not Configured

9. CẤM MỞ HỢP THOẠI RUN

- Vào Run à Nhập gpedit.msc à User Configuration à Administrative Templates à Start menu and Taskbar à Double click vào Remove RUN menu from Start menu à chọn Enabled à Apply à OK

- Khôi phục lại: thực hiện như trên à chọn Not Configured

10. CẤM MỞ PROPERTIES VÀO MY COMPUTER

- Vào Run à Nhập gpedit.msc à User Configuration à Administrative Templates à Desktop à Double click vào

Remove Properties from the My Computer context menu à chọn Enabled à Apply à OK

- Khôi phục lại: thực hiện như trên à chọn Not Configured


-----------------------------

By Phạm Văn Vàng_IT – 0935 141 315

Bài 19: Thủ thuật Regedit

tháng 11 11, 2020 |

THỦ THUẬT REGEDIT

I.REGEDIT


REGEDIT là gì ?: Là công cụ của hệ điều hành Windows lưu trữ các thông tin về việc cài đặt gở bỏ chương trình thiết lập về việc cấu hình hệ thống cũng như thiết lập của tất cả người dùng có trên hệ thống và luôn luôn được cập nhật mới. Để sử dụng được Regedit bạn phải có quyền administrator.

CÁCH KHỞI ĐỘNG REGEDIT

Cách 1: Vào đường dẫn sau C:\windows\system32\regedt32

Cách 2: Vào Start à Run à gõ regedit

Cách 3: Vào Start à Run à gõ cmd à gõ regedit

CẬP NHẬT REGEDIT:

Cách 1: Reset máy lại

Cách 2: Run à gpupdate /force à Enter

Sao lưu phục hồi Registry

- Vào Start à Run à nhập  regedit à Ok

* Tạo file phục hồi Regedit của winrar:  tìm khóa ssau: HKEY-LOCAL-MACHINE à Software à Winrar (click phải) Export à chọn nơi lưu à xóa Winrar

* Phục hồi lại Winrar: Double vào file dữ liệu vừa lưu àYes à Ok

- Kiểm tra lại đường dẫn trên đã được phục hồi lại

CẤU TRÚC REGEDIT

1/ HKEY_CLASSES_ROOT: Lưu những thông tin dùng chung cho toàn bộ hệ thống như kiểu tập tin, các menu, các dữ liệu về

hệ thống thường chứa những liên kết đến các file thư viện liên kết động .dll.

2/ HKEY_CURRENT_USER: Lưu những thông tin về phần mềm, các lựa chọn, các thiết lập ... của người dùng đang Logon

3/ HKEY_LOCAL_MACHINE: Lưu những thông tin về hệ thống, phần cứng, phần mềm dùng chung cho tất cả các người dùng.

4/ HKEY_USERS: Lưu những thông tin của tất cả các User, mỗi user là một khoá với tên là số ID của user đó, chứa những thông tin đặc trưng của từng User, nó bổ trợ cho nhánh

5/ HKEY_CURRENT_USER.

6/ HKEY_CURRENT_CONFIG: Lưu thông tin về phần cứng, các thiết bị ngoại vi, các trình điều khiển (drivers) đang dùng.

7/ HKEY_DYN_DATA: Chứa thông tin liên quan đến phần cứng và bổ trợ cho nhánh HKEY_LOCAL_MACHINE


THỦ THUẬT REGEDIT

1.TĂNG TỐC MÁY TÍNH

- Vào Start à  Run à gõ Regedit à Trong hộp thoại Registry Editor, bạn tìm đến khóa HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop à Double lick vào MenuShowDelay: Chỉnh lại 0

-  Ra khoá HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\ControlSet001\Control\WaitToKillServiceTimeout : chỉnh lại : 100

- Rồi vào tiếp HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\ControlSet002\Control\WaitToKillServiceTimeout: Chỉnh lại 100

2. CHO 2 OFFICE CHẠY SONG SONG

- Vào Start à Run à gõ Regedit. Trong hộp thoại Registry Editor, bạn tìm đến khóa HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Office\11.0\Word\Options.

- Cũng trong hộp thoại Registry Editor, bạn nhắp

chuột phải ở khung bên phải, chọn New à DWORD Value, đặt tên cho khóa này là NoRereg.

- Nhắp chuột phải trên khóa NoRereg, chọn Modify. Trong hộp thoại Edit DWORD Value, ở khung Value data, bạn nhập giá trị là 1, xong bấm OK.

Lưu ý: Office 2003 là 11.0 – Office 2007 là 12.0 – Office 2010 là 14.0 – Office 2013 là 15.0

3. TẠO THÔNG TIN MÁY

- Vào HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\ControlSet001\services\Tcpip\Parameters

Hot name à Trung Tâm Tin Học KEY

4. FACE THÔNG TIN HADWARE

- Vào HKEY_LOCAL_MACHINE\HARDWARE\DESCRIPTION\System\CentralProcessor\0

ProcessorNameStringà Intel Core i9-9900


By Phạm Văn Vàng_IT - Hotline: 0935 141 315

Bài tập quản trị mạng phòng Game

tháng 11 11, 2020 |




Cấu hình CSM Server theo yêu cầu sau:

-          Qui định giá tiền thấp nhất 1 lần sử dụng là: Khách vãng lai: 2000 - HV: 1000 

-          Xét giá tiền cho khách vãng lai sử dụng là 5000, hội viên giá 4000

-          Đổi mật khẩu máy trạm: User: admin – Pass: 123456

-          Đổi thông tin người quản lý thành: Admin – pass: 159357

-          Tạo 100 hội viên bắt đầu là A có mệnh giá là 20000 thời hạn sử dụng là 15 ngày

-          Tạo lịch backup CSM Server theo từng giờ

-          Cấm truy cập Website tuoitre.vn

-          Thêm dịch vụ Cafe giá 10000/ly

-          Tạo 2 nhân viên CA1 : được phép sửa hội viên – CA2: không được phép sửa hội viên

-          Thiết lập thời gian tắt các máy không ai sử dụng là : 5 phút

-          Điều kiển máy trạm để tắt 1 ứng dụng nào đó

-          Cấu hình đóng băng ổ đĩa trên máy trạm

 

Bài tập quản trị mạng phòng học

tháng 11 11, 2020 |
 

Câu 1: Thiết lập mô hình mạng cho phòng học như sau:

1. Máy giáo viên

- Tên máy: GV

- IP: 192.168.1.25

- Có 3 User như sau:

 + User 1: GIAOVIEN – Pass: giaovien ( là User tự động đăng nhập vào máy tính khi khởi động, có quyền cao nhất )

 + User 2: HV01 – Pass: HV

 + User 3: HV02 – Pass: HV

- Cài đặt, setup phần mềm quàn lý máy tính cho phòng học hoàn chỉnh trên User GIAOVIEN

2. Máy học viên

- Tên máy: HV

- IP: 192.168.1.26

- Có 2 User lần lượt là HV01 và HV02 với pass là HV

- Cài đặt phần mềm quản lý phòng học hoàn chỉnh

Câu 2: phân quyền như sau

-         Trên máy giáo viên tạo 3 folder có tên lần lượt là: BAITAP và HOCVIEN01 VÀ HOCVIEN02

-         Folder BAITAP: thì tất cả các máy có thể thấy và Copy dữ liệu về máy mình

-         Folder HOCVIEN01: chỉ cho phép máy nào có User là HV01 mới có toàn quyền trên thư mục đó, User HV02 không có quyền truy cập. Sau đó Map 2 thư mục trên máy giáo viên về User HV01, đồng thời đưa Shorcut của 2 ổ đĩa mạng đó ra ngoài Desktop, tùy chỉnh Icon thành biểu tượng tùy thích.

-         Folder HOCVIEN02: chỉ cho phép máy nào có User là HV02 mới có toàn quyền trên thư mục đó. Rồi Map 2 thư mục trên máy giáo viên về User HV02, đồng thời đưa Shorcut của 2 ổ đĩa mạng đó ra ngoài Desktop, tùy chỉnh Icon thành biểu tượng tùy thích.

 

 

Hết

Mô hình quản trị văn phòng 2

tháng 11 11, 2020 |


Thiết lập mô hình mạng văn phòng như sau:

Câu 1. Có 2 máy tính kết nối mạng LAN với nhau với các thông tin sau:

- Máy KT_01 có IP là 192.168.1.21. Tạo 2 thư mục  như sau trong ổ DATA:

      a.  KETOAN : chỉ chia sẽ cho User là : KETOAN  - Pass: 123 có toàn quyền trên thư mục này, các user khác không được truy cập thư mục này.

      b. TONGHOP: chỉ cho máy khác Copy file

- Máy KT_02 có IP là 192.168.1.22, có User là : KETOAN – Pass: 123 kết nối tới máy 01 và Map 2 thư mục vừa share ở trên thành 2 ổ đĩa mạng Z và Y với tên lần lượt là :

      a. DULIEUKETOAN: là ổ đĩa ánh xạ của thư mục TONGHOP trên máy KT_01 qua

      b. NOILUUDULIEU: là ổ đĩa ánh xạ của thư mục KETOAN trên máy KT_01 qua

      c. Tạo 2 Shortcut của 2 ổ đĩa mạng trên ra ngoài Dektop, sau đó thay đổi Icon thành 2 biểu tượng tùy ý

Câu 2. Trên máy KT_01 tạo 1 máy in ảo và share máy in đó cho máy KT_ 02 kết nối. Trên máy KT_02 đưa shortcut của máy in ảo của máy KT_01 ra ngoài Desktop

 


 

Hết

Mô hình văn phòng 1

tháng 11 11, 2020 |

 

Thiết lập mô hình mạng văn phòng như sau:

1. Có 2 máy tính kết nối mạng LAN với nhau

Máy 01 có IP là 192.168.1.11. Tạo 2 thư mục  như sau:

a.  DULIEU-CHIASE : sao cho tất cả các máy khác đều có thể Copy file từ thư mục đó nhưng không có quyền chỉnh sửa

b. DUNGCHUNG: phân quyền sao cho các máy khác đều có thể Copy file và có quyền tạo dữ liệu, lưu tài liệu lên trên đó.

Máy 02 có IP là 192.168.1.12 kết nối tới máy 01 và Map 2 thư mục vừa share ở trên thành 2 ổ đĩa mạng Z và Y với tên lần lượt là :

a. DULIEU: là ổ đĩa ánh xạ của thư mục DULIEU-CHIASE trên máy 01 qua

b. NOILUUDULIEU: là ổ đĩa ánh xạ của thư mục DUNGCHUNG trên máy 01 qua

c. Tạo 2 Shortcut của 2 ổ đĩa mạng trên ra ngoài Dektop, sau đó thay đổi Icon thành 2 biểu tượng tùy ý

2. Trên máy 02 tạo 1 máy in ảo và share máy in đó cho máy 01 kết nối. Trên máy 01 đưa shortcut của máy in ảo của máy 01 ra ngoài Desktop

 

 

 

Hết

Bái 10: Hướng dẫn cấu hình Modem

tháng 11 11, 2020 |

Bước 1: Xác định IP của Modem

Kết nối dây mạng từ Modem vào máy tính

Để IP độngtuyệt đối không được gán IP nhé !





Khi đó Modem sẽ tự động cấp cho máy tính của chúng ta một IP như hình bên dưới tùy thuộc vào Modem   dãy IP khác nhau nhé )




Chú ý tới dòng sauDefault Gateway : 192 . 168 . 1 . 1 đây chính  địa chỉ IP của Modem tùy vào từng nhà sản xuất Modem  IP này khác nhau )

Các bạn  thể vào Run à CMD à  ipconfig à Enter chúng ta cũng xem được IP của Modem  bao nhiêu


Bước 2: Cấu hình

Mở trình duyệt Web lên à Nhập IP của Modem vừa xác định  được ở bước trên


Điền User  Password để đăng nhập vào trang quản  của Modem.  User  Pass thường sẽ nằm phía mặt sau của Modem  thường  Admin – AdminAdmin – 123456Admin – 1234Admin – Pass trốngRoot – RootRoot – Pass trống

Giao diện của Modem cáp quang Toto Link mới của Viettel tùy thuộc vào hãng sản xuất Modem   cách sắp xếp thứ tự các thanh Menu  tên gọi khác nhau một chút )


Chúng ta cần chú ý tới các mục quan trọng sau:

1. Quick Setup


Tại đây cho phép ta cấu hình nhanh các thông số của Modem như IP Modem, Cầu hình đi Internet, Wifi, pass wifi( Nếu  tích hợp Wifi trên Modem )..

Nếu không muốn cấu hình nhanh thì chúng ta  thể vào phần TCP/IP để cấu hình từng mục riêngmuc này quan trọng  các thông số chính để đi Internet được nằm ở mục này.



2. TCP/IP: Cấu hình IP Modem

Tại đây chúng ta sẽ thiết lập IP Default Gateway ) của Modem, chế độ cấp phát IP cho các máy khi kết nối tới Modem ( DHCP )


IP Addresschính  địa chỉ IP của  Modem ( Default Gateway )

Subnet Masktương ứng với dãy IP 192 . 168 . 1 . 1 thì Subnet Mask sẽ  255 . 255 . 255 . 0

DHCP: client Range: 192 . 168 . 1 . 100 – 192 . 168 . 1 . 254 : Modem sẽ tụ động cấp IP cho các máy khi kết nối dây mạngbắt sóng Wifi thì  sẽ tự động gắn cho máy đầu tiên IP  192 . 168 . 1 . 100máy tiếp theo thì  192 . 168 . 1 . 101 cho đến IP 192 . 168 . 1 . 254 Thường thì chức năng này được bật lên  được cấu hình mặc định theo lớp mạng của Modem )

Tất cả các thông số còn lại để mặc định

Để cấu hình chức năng đi Internet thì chúng ta qua mục WAN Interface

3. WAN Interface: Cấu hình đi Internet


Để Modem  thể phân giải được tên miền hay đi được Internet thì chúng ta cần chọn


 + Mục WAN Access Typethường  3 tùy chọn

                    - Chọn PPPoE Nếu  Modem chính ): Mục PPPoE ConnectionChúng ta cần điền chính xác User Name  Password của nhà cung cấp dịch vụ mạng cho chúng ta vào đâyUser  Password sẽ nằm trong bản hợp đồng khi chúng ta  hợp đồng sử dụng mạng. Thông số này phải chính xác từ chữ in  thường tự sốkhoảng trống nếu  thì mới kết nối mạng được.

  – Chọn Static IP nếu  Modem thứ 2 ( Modem phụ ) à Gán cho  một IP để đi Internet

 

4. WAN Interface: Cấu hình tên Wifi, Password Wifi


Band - tấng số phát sống Wifi : chọn B + G +N ( Mặc định )

SSIDĐặt tên Wifi cho Modem

EncryptionWPA2Chọn chế độ  hóa Password  WPA2

Pre-Shared KeyNhật mật khẩu cho Wifi ít nhất  8  tự nhé

Bước 3: Kết nối dây cáp từ Convertor vào đầu màu xanh trên Modem


----------------------------- 

 By Phạm Văn Vàng_IT – 0935 141 315